Bảng so sánh các loại hình doanh nghiệp theo luật doanh nghiệp 2014
|
Doanh nghiệp tư nhân |
Công ty TNHH MTV |
Công ty TNHH 2 TV trở lên |
Công ty cổ phần |
Công ty hợp danh |
Chủ sở hữu |
Là một cá nhân làm chủ và chỉ được thành lập 1 DNTN |
Do một tổ chức hay một cá nhân làm chủ sở hữu |
Là tổ chức hay cá nhân với số lượng từ 2 – 50 thành viên |
Do các cổ đông sở hữu Ít nhất 3 thành viên và không hạn chế Cổ đông có thể là cá nhân hoặc tổ chức |
Phải có ít nhất 2 công ty là chủ sở hữu chung và có thể có thêm thành viên góp vốn |
Tư cách pháp lý |
Không có tư cách pháp nhân |
Có tư cách pháp nhân |
|||
Giới hạn chịu trách nhiệm |
Chủ DN tư nhân có trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của DN |
Chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn điều lệ. |
Chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số vốn góp |
Chịu trách nhiệm hữu hạn |
Thành viên góp vốn chịu trách nhiệm trên số vốn mình góp. Thành viên hợp danh chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình. |
Cách thức huy động vốn |
Tài sản chủ doanh nghiệp |
Không được quyền phát hành cổ phần |
Không được quyền phát hành cổ phần |
Có quyền phát hành chứng khoán để huy động vốn |
Chử sở hữu góp hoặc thành viên góp vốn |
Chuyển quyền sở hữu |
Có quyền bán doanh nghiệp nhưng vẫn có trách nhiệm với các khoản nợ của DN trừ khi có thỏa thuận khác với người mua |
Trong trường hợp chuyển một phần vốn điều lệ cho tổ chức cá nhân khác thì phải chuyển đổi loại hình DN sang TNHH 2 thành viên trở lên |
Thành viên góp vốn được góp thêm vốn, chuyển nhượng, tăng, để thừa kế. |
Có thể chuyện nhượng tự do hay giới hạn trong những điều kiện nhất định. |
Thành viên hợp danh không được chuyển nhượng vốn của cá nhân công ty khác nếu không có được sự đồng ý của các thành viên hợp danh còn lại. |